Đậu lăng


Tên khác:

Không có

Bà bầu nên dùng hay không?

Nên

Sơ lược:

Đậu lăng là nguồn đạm rất tốt. Chúng cũng chứa hàm lượng chất xơ cao, giúp chống táo bón cho bà mẹ mang thai. 1 chén đậu lăng nấu có thể giúp bạn hấp thụ được 1/2 nhu cầu folate hàng ngày.

Lượng chất:

Đậu lăng có nhiều loại và màu sắc khác nhau, như đen, xanh lá cây, cam, nâu, đỏ, và màu vàng. Đậu lăng là nguồn đạm rất tốt, chứa 15g protein/chén. Chúng cũng chứa hàm lượng chất xơ cao, giúp chống táo bón cho bà mẹ mang thai. 1 chén đậu lăng nấu có thể giúp bạn hấp thụ được 1/2 nhu cầu folate hàng ngày. Đặc biệt đậu lăng chứa chất ức chế protease là chất có khả năng phòng chống ung thư.

Dưỡng chất có trong 100 g (3.5 oz) đậu lăng:
Năng lượng: 1,477 kJ (353 kcal)
Carbohydrate: 60 g
- Đường: 2 g
- Chất xơ: 31 g
Chất béo: 1 g
Protein: 26 g
Thiamine (vit. B1): 0.87 mg (76%)
Riboflavin (vit. B2): 0.211 mg (18%)
Niacin (vit. B3): 2.605 mg (17%)
Pantothenic acid (B5): 2.120 mg (42%)
Vitamin B6: 0.54 mg (42%)
Folate (vit. B9): 479 μg (120%)
Vitamin C: 4.4 mg (5%)
Canxi: 56 mg (6%)
Sắt: 7.54 mg (58%)
Magie: 122 mg (34%)
Phốt pho: 451 mg (64%)
Kali: 955 mg (20%)
Kẽm: 4.78 mg (50%)

Lưu ý:

Hạt đậu khô sẽ chứa nhiều protein và muối khoáng hơn. Tuy nhiên, nếu sử dụng hạt khô bạn cần phải ngâm đậu trong nước ấm ít nhất 8 tiếng trước khi sử dụng.

Nguồn tham khảo:

http://www.webtretho.com/forum/f92/15-sieu-thuc-pham-cho-me-mang-thai-1381290/
http://en.wikipedia.org/wiki/Lentil