Hạt tiêu

Tên khác:
Tiêu, tiêu sọ, tiêu đen, tiêu trắng, hồ tiêu, tiêu thất, tiêu lốt, tiêu xanh, tiêu đỏ
Bà bầu nên dùng hay không?Nên
Sơ lược:Hồ tiêu rất giàu vitamin C, thậm chí còn nhiều hơn cả cà chua, canxi, sắt, đồng, mangan, và vitamin K. Hạt tiêu cũng rất giàu chất chống oxy hóa, chẳng hạn như beta carotene, giúp tăng cường hệ miễn dịch và ngăn ngừa sự hủy hoại các tế bào, gây ra các căn bệnh ung thư và tim mạch. Người ta thường dùng hạt tiêu đã rang chín, thơm cay làm gia vị. Tiêu thơm, cay nồng và kích thích tiêu hoá, có tác dụng chữa một số bệnh.
Lượng chất:Hồ tiêu rất giàu vitamin C, thậm chí còn nhiều hơn cả cà chua. Một nửa cốc hồ tiêu xanh, vàng hay đỏ sẽ cung cấp tới hơn 230% nhu cầu canxi 1 ngày/1 người. Trong tiêu có 1,2-2% tinh dầu, 5-9% piperin và 2,2-6% chanvixin. Piperin và chanvixin là 2 loại ankaloit có vị cay hắc làm cho tiêu có vị cay. Trong tiêu còn có 8% chất béo, 36% tinh bột và 4% tro. Hạt tiêu cũng rất giàu chất chống oxy hóa, chẳng hạn như beta carotene, giúp tăng cường hệ miễn dịch và ngăn ngừa sự hủy hoại các tế bào, gây ra các căn bệnh ung thư và tim mạch. Hạt tiêu đặc biệt giàu sắt, đồng, mangan, và vitamin K.
Lượng chất có trong 100g hạt tiêu đen:
Năng lượng: 255 Kcal (13%)
Carbohydrates: 64.81 g (49%)
Protein: 10.95 g (19.5%)
Tổng chất béo: 3.26 g (11%)
Chất xơ: 26.5 g (69%)
Choline: 11.3 mg (2%)
Folic acid: 10 mcg (2.5%)
Niacin: 1.142 mg (7%)
Pyridoxine: 0.340 mg (26%)
Riboflavin: 0.240 mg (18%)
Thiamin: 0.109 mg (9%)
Vitamin A: 299 IU (10%)
Vitamin C: 21 mg (35%)
Vitamin E-γ: 4.56 mg (30%)
Vitamin K: 163.7 mcg (136%)
Sodium: 44 mg (3%)
kali: 1259 mg (27%)
Canxi: 437 mg (44%)
Đồng: 1.127 mg (122%)
Sắt: 28.86 mg (360%)
Magie: 194 mg (48.5%)
Mangan: 5.625 mg (244.5%)
Phốt pho: 173 mg (25%)
Kẽm: 1.42 mg (13%)
Người ta thường dùng hạt tiêu đã rang chín, thơm cay làm gia vị. Tiêu thơm, cay nồng và kích thích tiêu hoá, có tác dụng chữa một số bệnh.
Nguồn tham khảo:(Source: USDA National Nutrient data base)