Măng tây


Tên khác:

Măng tây trắng, măng tây xanh

Bà bầu nên dùng hay không?

Nên

Sơ lược:

Măng tây giàu chất xơ, folate, vitamin B1, B2, và nhiều khoáng chất, nhất là sắt.. Phụ nữ đang thời kỳ mang thai nên dùng măng tây thường xuyên vì chất acid folic trong măng tây rất tốt cho sự phát triển của bé. Khi bé đã chào đời, măng tây cũng giúp các bà mẹ có nguồn sữa dồi dào.

Lượng chất:

Lượng chất có trong 100 g (3.5 oz) măng tây:
Năng lượng: 85 kJ (20 kcal)
Carbohydrate: 3.88 g
- Đường: 1.88 g
- Chất xơ: 2.1 g
Chất béo: 0.12 g
Protein: 2.2 g
Vitamin A equiv.: 38 μg (5%)
- beta-carotene: 449 μg (4%)
- lutein and zeaxanthin: 710 μg
Thiamine (vit. B1): 0.143 mg (12%)
Riboflavin (vit. B2): 0.141 mg (12%)
Niacin (vit. B3): 0.978 mg (7%)
Pantothenic acid (B5): 0.274 mg (5%)
Vitamin B6: 0.091 mg (7%)
Folate (vit. B9): 52 μg (13%)
Choline: 16 mg (3%)
Vitamin C: 5.6 mg (7%)
Vitamin E: 1.1 mg (7%)
Vitamin K: 41.6 μg (40%)
Canxi: 24 mg (2%)
Sắt: 2.14 mg (16%)
Magie: 14 mg (4%)
Mangan: 0.158 mg (8%)
Phốt pho: 52 mg (7%)
Kali: 202 mg (4%)
Sodium: 2 mg (0%)
Kẽm: 0.54 mg (6%)

Lưu ý:

- Không nấu măng tây trong nồi sắt. Măng tây phản ứng với sắt sẽ làm mất màu măng tây và màu nồi sắt.
- Măng tây nhanh chín, khi xào nấu măng tây nên làm nhanh để khỏi làm măng tây chín quá, mất hương vị và giảm dinh dưỡng.

Nguồn tham khảo:

http://diendan.phununet.com/dspSingleTopic.aspx?TopicId=68872&Pk_iCatId=1
http://en.wikipedia.org/wiki/Asparagus