Trứng vịt


Tên khác:

Bà bầu nên dùng hay không?

Nên

Sơ lược:

Trứng vịt có hàm lượng protein, canxi, sắt, kali và nhiều khoáng chất hữu ích khác cao hơn trứng gà. Trứng vịt có thể chế biến thành nhiều món ăn hấp dẫn trong bữa ăn hàng ngày. Tuy nhiên, vì lượng cholesterol trong trứng vịt khá cao nên những người có tiền sử mắc bệnh tim mạch nên hạn chế ăn trứng vịt.

Lượng chất:

Lượng chất có trong 100g trứng vịt (khoảng 80g):

Năng lượng: 130 Kcal
Protein: 9g
Chất béo: 9.7g
Vitamin A Retinol Equivalent: 84μg
Vitamin D: 1.08μg
Vitamin E Alpha Tocopherol: 0.6mg
Vitamin K: 7.2μg
Vitamin B1: 0.04mg
Vitamin B2: 0.24mg
Vitamin B6: 0.04mg
Vitamin B12: 0.54μg
Folate: 21μg
Pantothenic Acid: 0.81mg
Biotin: 15μg
Sodium: 78mg
Kali: 78mg
Canxi: 30.6mg
Magie: 6.6mg
Phốt pho: 108mg
Sắt: 1.08mg
Kẽm: 0.78mg
Đồng: 0.05mg
I-ốt: 9μg
Selenium: 21.6μg
Cholesterol: 884 mg

Các amino axit trong trứng vịt tương tự như trứng gà ở trứng vịt có chứa nhiều hơn về số lượng. Các amino axit này có tên là threonine, isoleucine, trytophan, leucine, methionine, lysine, cystine, tyrosine, phenylalanine, valine, serine, glycine, proline, aspartic acid, histidine, alanine, và arginine.

Lưu ý:

Vì lượng cholesterol trong trứng vịt khá cao nên những người có tiền sử mắc bệnh tim mạch nên hạn chế ăn trứng vịt.

Nguồn tham khảo:

http://vtc.vn/321-318694/suc-khoe/trung-ga-trung-vit-trung-cut-nen-chon-loai-nao.htm
http://www.123suckhoe.com/9210/6-loai-trung-tot-cho-suc-khoe.html
http://www.phununet.com/wikiphununet/ChiTietWiki.aspx?m=0&StoreID=1121